Chat hỗ trợ
Chat ngay
Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

 Nhập khẩu phụ tùng ô tô 

Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô .
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp nhập khẩu  phụ tùng ô tô từ một số nước về Việt Nam . Hiểu được đầy đủ thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô, các loại thuế khi nhập khẩu  phụ tùng ô tô  và những lưu ý khi nhập khẩu phụ tùng ô tô  sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều trong việc hạch toán sát chi phí và hạn chế những rủi ro không cần thiết.

Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô
Phân loại

Đối với mặt hàng phụ tùng ô tô , có những phụ kiện, linh kiện dùng chung cho nhiều loại xe thì sẽ dùng chung một loại mã HS . Nhưng cũng có những phụ kiện, linh kiện phân loại theo chủng loại xe , gồm các mục xe chính:

+ Xe kéo .

+ Xe chở người trên 10 chỗ .

+ Xe chở người dưới 10 chỗ .

+ Xe có động cơ chở hàng .

 Xác đinh mã HS

Việc xác định mã HS chuẩn xác là một trong những việc quan trọng đầu tiên khi tiến hành khai hải quan nhập khẩu bất cứ mặt hàng gì . Để xác định  chi tiết mã số HS của một mặt hàng phải căn cứ thành phần cấu tạo, đặc tính kĩ thuật… của hàng hóa thực tế nhập khẩu

+ Đối với những phụ kiện dùng chung cho nhiều loại xe  thì sẽ có chung mã HS. VD : kính, gương , bộ dây điện …

Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

+Đối với những linh kiện, phụ kiện không dùng chung cho nhiều loại xe mà phân chia theo chủng loại xe :

  • Các sản phẩm bằng nhựa: 3926.30
  • Các sản phẩm bằng cao su: lốp, săm, ống dẫn, gioăng, ….. : 4011, 4012, 4013, 4016
  • Bộ phận của động cơ ô tô: thân động cơ, xi lanh, quy lát, chế hòa khí: 8409
  • Linh kiện bơm, quạt gió, máy nén khí: 8413,8414
  • Các linh kiện liên quan đến điện: 8511,8544
  • Trục khủy, ổ bi, bánh răng: 8483
  • Đèn: 8512
  • Khung gầm có gắn động cơ: 8706
  • Các bộ phận khác: 8708

Với mục HS : 8708: Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 , Thuộc chương 87 : Xe cộ từ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện và các bộ phận và phụ tùng của chúng bao gồm :

  • Thanh badoxoc
  • Bộ phận của thân xe: dây đai an toàn, cửa xe, chắn bùn, thanh chống capo
  • Phanh
  • Hộp số
  • Cầu chủ động, cầu bị động
  • Bánh xe
  • Giảm xóc
  • Vô lăng, bàn đạp, két nước, túi khí ….

Chú ý : Đối với mặt hàng khung xe :

Khung xe đã gắn động cơ có đầu mã HS : 8706

Khung xe chưa gắn động cơ có đầu mã HS : 870899

Khung gầm đã gắn với cabin sẽ phân loại vào các mục HS 8702/8703/8704 và không được  phân loại vào các mục HS 8706 hoặc 8708

Mặt hàng hộp số và các bộ phận điều tốc, ly hợp phân loại vào mục HS 8708, không phân loại vào mục HS 8483

Tất cả các linh kiện, phụ kiện mà không thuộc các TH trên thì áp mã HS 87089999- Loại khác của loại khác.

Chính sách mặt hàng

Ngày 30/07/2018, Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư số 41/2018/TT-BGTVT Quy định danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực từ ngày 15/09/2018, theo đó, liệt kê một số phụ tùng ô tô trong Phụ lục II, theo đó những sản phẩm này: “Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường”

Với những sản phẩm này, doanh nghiệp khi làm thủ tục thông quan phải nộp cho cơ quan hải quan Bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng (hướng dẫn tại công văn số 6489/TCHQ-GSQL ngày 05/11/2018 của Tổng cục Hải quan)

Những mặt hàng phụ tùng  phải Nộp bản Đăng ký kiểm tra chất lượng khi làm thủ tục thông quan(quy định tại Phụ lục II, thông tư số 41/2018/TT-BGTVT) gồm:

TT Tên sản phẩm, hàng hóa Quy chuẩn/ tiêu chuẩn Mã số HS Văn bản Điều chỉnh
E Phụ tùng      
1. Khung xe mô tô, xe gắn máy QCVN 30:2010/BGTVT 8714.10.30 TT 36/2010/TT-BGTVT
2. Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy QCVN 28:2010/BGTVT 7009.10.00 TT 36/2010/TT-BGTVT
3. Vành thép xe mô tô, xe gắn máy QCVN 44:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
4. Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy QCVN 46:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
5. Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy QCVN 47:2012/BGTVT 8507 TT 52/2012/TT-BGTVT
6. Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy QCVN 36:2010/BGTVT 4011.40.00 TT 39/2010/TT-BGTVT
7. Ắc quy xe đạp điện QCVN 76:2014/BGTVT 8507 TT 40/2014/TT-BGTVT
8. Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 91:2015/BGTVT 8507 TT 82/2015/TT-BGTVT
9. Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới QCVN 35:2017/BGTVT 8512.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
10. Gương chiếu hậu xe ô tô QCVN 33:2011/BGTVT 7009.10.00 TT 57/2011/TT-BGTVT
11. Kính an toàn xe ô tô QCVN 32:2017/BGTVT 70.07 TT 31/2017/TT-BGTVT
12. Lốp hơi xe ô tô QCVN 34:2017/BGTVT 4011.10.00; 4011.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
13. Vật liệu nội thất xe ô tô QCVN 53:2013/BGTVT 8708.99.80 TT 40/2013/TT-BGTVT
14. Vành hợp kim xe ô tô QCVN 78:2014/BGTVT 8708.70 TT 25/2014/TT-BGTVT
15. Thùng nhiên liệu xe ô tô QCVN 52:2013/BGTVT 8708.99 TT 40/2013/TT-BGTVT
16. Động cơ xe mô tô, xe gắn máy QCVN 37:2010/BGTVT 84.07 TT 39/2010/TT-BGTVT
17. Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 90:2015/BGTVT 85.01 TT 82/2015/TT-BGTVT
18. Động cơ sử dụng cho xe đạp điện QCVN 75:2014/BGTVT 85.01 TT 40/2014/TT-BGTVT

 

Quy trình nhập khẩu:

Các quy trình sau sẽ được áp dụng tại HP toàn Cầu tùy theo điều kiện mua hàng và yêu cầu của khách hàng:

Nhập hàng theo điều kiện FOB/Exwork qua Hải Phòng.

Nhập hàng theo điều kiện FOB/Exwork qua Nội Bài.

Nhập hàng theo điều kiện FOB/Exwork qua Đà Nẵng.

Nhập hàng theo điều kiện FOB/Exwork qua Hồ Chí Minh.

Nhập hàng theo điều kiện CNF/CIF qua Hải Phòng

Nhập hàng theo điều kiện CNF/CIF qua Nội Bài

Nhập hàng theo điều kiện CNF/CIF qua Đà Nẵng.

Nhập hàng theo điều kiện CNF/CIF qua Hồ Chí Minh

Thong ke